Năm học 2017 – 2018 đã kết thúc. Trong năm học vừa qua thầy và trò trường THCS Khương Đình đã nỗ lực không ngừng trong giảng dạy và học tập. Dưới đây là một số kết quả nổi bật mà thầy và trò nhà trường đã đạt được:
*Thành tích của giáo viên:
+ 100% CBGVNV hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ 48/50 cán bộ, giáo viên, nhân viên được công nhận danh hiệu cán bộ quản lý giỏi, giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi, nhân viên giỏi cấp trường (96%).
- -- Năm học 2017 - 2018 trường có 03 giáo viên dự thi GVDG đạt giải cấp Quận, trong đó:01 giải Nhì; 02 giải Ba ở các bộ môn GDCD, Lịch sử, Ngữ Văn.
- Kết quả cụ thể như sau:
Năm học
|
GV dạy giỏi - NVG
|
GVCN giỏi
|
Q.lý giỏi
cấp Quận
|
TPT giỏi
cấp TP
|
CSTĐ cấp CS
|
Cấp trường
|
Cấp Quận
|
Cấp TP
|
Cấp Trường
|
Cấp Quận
|
2013-2014
|
30
|
22
|
01 giải nhất
|
16
|
03
|
01
|
01
|
07
|
2014-2015
|
32
|
21
|
01 giải nhất
|
19
|
03
|
01
|
01
|
07
|
2015-2016
|
45
|
25
|
01 giải nhì (NVTVG)
|
21
|
3
|
2
|
1
|
8
|
2016-2017
|
46
|
29
|
01 giải nhất (GVG môn CN)
|
23
|
5
|
2
|
1
|
9
|
2017- 2018
|
42
|
26
|
-
|
24
|
3
|
2
|
1
|
7
|
-- 100% giáo viên sử dụng được các phần mềm ứng dụng để soạn giảng, thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng lấy học sinh làm trung tâm. Mỗi cá nhân giáo viên đều khắc phục khó khăn, có ý thức học hỏi vươn lên để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
+ Nhà trường đã tham dự hội thi TPT giỏi cấp Quận và đạt giải Nhì.
+ Trường đã phát động cuộc thi thiết kế bài giảng Elearning, xây dựng kho học liệu điện tử tham dự ngày hội CNTT lần thứ 4. Kết quả: Cấp quận 02 giải Nhì, 03 giải ba, 01 giải KK bài giảng Elearning, 02 giải ba thi kỹ năng CNTT. Cấp Thành phố đạt giải Nhất về kho học liệu điện tử.+ Hoạt động viết và phổ biến SKKN gắn liền với hoạt động chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học. Có nhiều kinh nghiệm có giá trị, đạt hiệu quả cao trong nhà trường như: Công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy giỏi, Các biện pháp chỉ đạo hoạt động chuyên môn,Biện pháp chỉ đạo hoạt động y tế học đường; kinh nghiệm tổ chức cán bộ, bồi dưỡng đội ngũ, kinh nghiệm sử dụng trang thiết bị CNTT, ứng dụng phần mềm tin học trong hoạt dộng dạy học, kinh nghiệm trong đổi mới xây dựng đề kiêm tra, tổ chức dạy học tích cực ... 100% giáo viên đã tham gia viết SKKN, làm đồ dùng dạy học tự làm. Năm học 2017 - 2018 có 31 SKKN có giá trị ứng dụng cao trong giảng dạy và quản lý đề nghị xét cấp Quận và cấp Thành phố.
+ Nhà trường đã có biện pháp rà soát lại đội ngũ để có kế hoạch bồi dưỡng, tham mưu với các phòng ban chức năng, UBND Quận để đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, chuẩn hoá về trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
*Thành tích của học sinh:
- Trường đã thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục và đào tạo năm học 2017 - 2018, đạt vàvượt chỉ tiêu trên tất cả các mặt hoạt động so với kế hoạch đầu năm đề ra.
* Kết quả xếp loại đạo đức:
Năm học
|
T.Số
HS
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
2013-2014
|
730
|
702
|
96,2
|
48
|
5,4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2014-2015
|
904
|
855
|
94,6
|
48
|
5,4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2015-2016
|
1024
|
992
|
96,9
|
32
|
3,1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2016-2017
|
1118
|
1091
|
97,6
|
27
|
2,4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2017-2018
|
1167
|
1154
|
98,9
|
13
|
1,1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
* Số học sinh đạt học sinh giỏi ở các bộ môn:
Năm học
|
Học sinh giỏi cấp Quận
|
Học sinh giỏi cấp T.Phố
|
Giải Nhất
|
Giải Nhì
|
Giải Ba
|
Giải KK
|
Tổng số giải
|
Giải Nhất
|
Giải Nhì
|
Giải Ba
|
Giải KK
|
Tổng số giải
|
2013-2014
|
5
|
11
|
9
|
20
|
45
|
|
3
|
4
|
2
|
9
|
2014-2015
|
4
|
14
|
12
|
21
|
51
|
|
2
|
2
|
7
|
11
|
2015-2016
|
5
|
21
|
28
|
18
|
72
|
|
5
|
5
|
6
|
16
|
2016-2017
|
7
|
18
|
38
|
36
|
99
|
|
2
|
9
|
5
|
16
|
2017-2018
|
7
|
12
|
15
|
20
|
54
|
|
1
|
5
|
4
|
10
|
- Ngoài thành tích về văn hoá, đạo đức, các hoạt động văn hoá, văn nghệ, TDTT của nhà trường cũng đạt được nhiều thành tích cao:
- Tổ chức và tham gia giải chạy báo Hà Nội mới cấp trường, tuyển chọn học sinh tham thi đấu các môn như: cờ tướng, cờ vua, Điền kinh, võ Taekwondo, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng đá…cấp Quận và Thành phố đạt kết quả cao.
- Năm học 2017 – 2018 nhà trường có 03 học sinh đạt huy chương Vàng môn Taekwondo cấp Quốc gia.
- * Kết quả xếp loại văn hoá:
Năm học
|
T.Số
HS
|
Giỏi
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Ghi chú
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
SL
|
%
|
2013-2014
|
730
|
439
|
60,1
|
231
|
31,4
|
58
|
7,9
|
2
|
0,6
|
|
2014-2015
|
904
|
555
|
61,4
|
269
|
29,8
|
80
|
8,8
|
0
|
0
|
|
2015-2016
|
1024
|
653
|
63,8
|
287
|
28
|
84
|
8,2
|
0
|
0
|
|
2016 – 2017
|
1118
|
708
|
63,3
|
321
|
28,7
|
88
|
7,9
|
0
|
0
|
|
2017-2018
|
1167
|
723
|
61,9
|
342
|
29,3
|
102
|
8,8
|
0
|
0
|
|
* Kết quả TDTT
Năm học
|
Học sinh đạt giải cấp Quận
|
Học sinh đạt giải cấpT.Phố
|
Giải Nhất
|
Giải Nhì
|
Giải Ba
|
Giải
Tư
|
Tổng số giải
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Tổng số HC
|
2013-2014
|
8
|
11
|
11
|
0
|
30
|
6
|
3
|
2
|
11
|
2014-2015
|
6
|
4
|
12
|
0
|
24
|
1
|
4
|
2
|
7
|
2015-2016
|
14
|
07
|
16
|
01
|
38
|
02
|
03
|
04
|
09
|
2016-2017
|
5
|
9
|
2
|
2
|
18
|
0
|
02
|
02
|
04
|
2017-2018
|
4
|
9
|
5
|
0
|
18
|
0
|
01
|
0
|
01
|